TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG
|
||||
“Thị trường mở cửa chìm trong sắc đỏ khi áp lực điều chỉnh xuất hiện ở hầu hết các nhóm ngành. Trạng thái giao dịch này của thị trường tiếp tục duy trì đến phiên chiều. Đồng thời, thanh khoản cũng giảm so với phiên hôm trước nhưng vẫn duy trì ở mức cao. Điều bất ngờ đã xảy ra từ gần cuối phiên chiều khi dòng tiền đổ mạnh vào thị trường và kéo các chỉ số đảo chiều tăng điểm. Đà tăng lan tỏa đều khắp các nhóm ngành với số mã tăng điểm (354 mã) áp đảo hoàn toàn số mã giảm điểm (266 mã). Trong đó, nổi bật là nhóm dệt may với TCN, TNG, GIL, GMC,…, thậm chí TNG còn tăng trần. Nhóm dầu khí cũng tăng mạnh như PVB, PVS, PVD, … Không chỉ thế, nhóm Bluechips cũng thu hút dòng tiền khá tốt như VJC, VRE, PLX, POW, VIC, … giúp củng cố đà tăng của thị trường. Khối ngoại cũng có một phiên mua ròng tích cực với gần 100 tỷ sau những phiên bán mạnh gần đây. Sự bứt phá mạnh của TTCK Trung Quốc đã phần nào tác động tích cực lên tâm lý nhà đầu tư trong nước.”
Phòng Môi Giới Chứng Khoán VietinBank Securities
|
|
Sàn
|
HSX
|
HNX
|
|
Đóng cửa
|
994,49
|
108,48
|
|
|
+/- (Điểm)
|
+2,04
|
+0,23
|
|
|
GTGD (Tỷ đồng)
|
5.104,418
|
582,246
|
|
|
NĐTNN
|
Mua ròng
|
Mua ròng
|
|
|
GT NĐTNN Mua/Bán ròng (Tỷ đồng)
|
73,27
|
12,17
|
|
|
NĐTNN Mua ròng nhiều nhất (Mã/Tỷ đồng)
|
E1VFVN30 (+51,50)
|
PVS (+22,63)
|
|
|
NĐTNN Bán ròng nhiều nhất (Mã/Tỷ đồng)
|
VJC (-17,24)
|
SHS (-6,76)
|
QUAN ĐIỂM KỸ THUẬT
|
|
Dựa vào chuyển động của các chỉ báo kỹ thuật, chỉ số VN-Index đang tiến dần tới vùng quá mua và cho xu hướng đi ngang trong ngắn hạn. Trong giai đoạn này nhà đầu tư có thể theo dõi hoặc giảm tỷ trọng cổ phiếu nếu VN-Index không thể vượt qua vùng kháng cự gần. Vùng 992 – 1.003 được coi là vùng kháng cự, nhà đầu tư có thể xem xét giảm tỷ trọng cổ phiếu. cùng với đó vùng 959 – 968 cũng được coi là vùng gia tăng tỷ trọng cổ phiếu. Chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư nắm giữ theo tỷ lệ tiền: cổ phiếu trong danh mục là 70:30.
|
THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG
CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
|
|||||||
Mã
|
Vùng KN mua
|
Giá hiện tại
|
Giá mục tiêu
|
Giá cắt lỗ
|
Loại KN
|
Thời gian nắm giữ
|
Ngày KN
|
CSM
|
14,8-15
|
14,9
|
16,7-17,25
|
13,9
|
Mua
|
3 tháng
|
07/12/2018
|
Vui lòng xem chi tiết tại:
TRACK RECORD DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ
|
||||||||
Mã
|
Vùng KN mua
|
Giá mục tiêu
|
Giá bán
|
Khuyến nghị
|
%Lãi/lỗ
|
Thời gian nắm giữ theo KN
|
Ngày KN
|
Ngày chốt bán
|
GAS
|
106
|
120
|
119,9
|
Chốt lời
|
13,11%
|
6 tháng
|
14/09/2018
|
01/10/2018
|
IDI
|
12,6
|
14
|
12,2
|
Cắt lỗ
|
-3,30%
|
6 tháng
|
01/10/2018
|
11/10/2018
|
MSN
|
89
|
106
|
81,9
|
Cắt lỗ
|
-8,70% |
6 tháng
|
08/08/2018
|
11/10/2018
|
PC1
|
27-29
|
34-36
|
23,3
|
Cắt lỗ
|
-16,80%
|
12 tháng
|
12/06/2018
|
01/11/2018
|
HPG
|
39-40
|
44
|
35,6
|
Cắt lỗ
|
-11%
|
3 tháng
|
11/10/2018
|
29/11/2018
|
HBC
|
18,6
|
20-20,5
|
20,45
|
Chốt lời
|
9,94%
|
3 tháng
|
21/11/2018
|
07/12/2018
|
POW
|
13-14
|
17-18
|
16,1
|
Chốt lời
|
23,85%
|
6 tháng
|
27/06/2018
|
27/12/2018
|
PNJ
|
97-98
|
120
|
92,8
|
Cắt lỗ
|
-5,31%
|
6 tháng
|
07/09/2018
|
02/01/2019
|
HPG
|
30,8-31
|
34,2
|
30,3
|
Cắt lỗ
|
-1,62%
|
3 tháng
|
02/01/2019
|
07/01/2019
|
Daily spotlight 06/03/2019 – Thị trường bất ngờ đảo chiều vào cuối phiên, đà tăng điểm lan tỏa khắp nhóm ngành.