TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG |
||||
“Những tin tốt từ thị trường thế giới cũng như kinh tế vĩ mô là động lực giúp thị trường bật tăng mạnh mẽ trong phiên hôm nay. Các chỉ số đều tăng hơn 1% và đà tăng điểm lan tỏa khắp các nhóm ngành. Khối ngoại cũng có phiên mua ròng thứ 4 liên tiếp với hơn 300 tỷ đồng trên toàn thị trường, tập trung vào HPG (78,6 tỷ đồng), CTD (60,1 tỷ đồng), KDH (37,3 tỷ đồng), … Tuy nhiên thanh khoản toàn thị trường vẫn còn ở mức thấp nên chúng tôi không khuyến nghị giải ngân trong giai đoạn ngày. Ngoài ra, đối với mã POW trong danh mục khuyến nghị cũng đã đến thời điểm chốt theo nguyên tắc, nên chúng tôi cũng tiến hành chốt khuyến nghị đối với mã này. POW sẽ ngừng giao dịch từ ngày mai 28/12/2018 để chuẩ bị chuyển lên niêm yết trên sàn HOSE. Trong phiên hôm nay, POW cũng đã có một phiên giao dịch đầy tích cực và đóng cửa tại mức giá 16.000 đồng/CP và được khối ngoại mua ròng gần 4 triệu CP.” Phòng Môi Giới Chứng Khoán VietinBank Securities |
|
Sàn |
HSX |
HNX |
|
Đóng cửa |
900,81 |
103,99 |
|
|
+/- (Điểm) |
+9,06 |
+1,71 |
|
|
GTGD (Tỷ đồng) |
3.159,441 |
671,497 |
|
|
NĐTNN |
Mua ròng |
Bán ròng |
|
|
GT NĐTNN Mua/Bán ròng (Tỷ đồng) |
178,09 |
-2,32 |
|
|
NĐTNN Mua ròng nhiều nhất (Mã/Tỷ đồng) |
HPG (78,58) |
VGC (7,37) |
|
|
NĐTNN Bán ròng nhiều nhất (Mã/Tỷ đồng) |
EIB (-69,29) |
VC3 (-9,67) |
QUAN ĐIỂM KỸ THUẬT |
Mô hình nến cho thấy tín hiệu đảo chiều có thể đã xuất hiện tuy nhiên tín hiệu này vẫn khá mong manh bởi thực sự cần thêm nhiều hơn một cây nến xanh để xác nhận xu hướng. Về các chỉ báo kỹ thuật, các chỉ báo dao động nằm tại vùng quá bán đã bắt đầu cho ra tín hiệu tuy nhiên đây vẫn được coi là vùng nguy hiểm chưa nên giải ngân vào thời điểm hiện tại. Ngưỡng kháng cự gần được dự báo nằm tại vùng 910,28 – 922,61 và vùng hỗ trợ gần được dự báo nằm tại 883,89 – 876,86. |
THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG
CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ (*) Trong phiên hôm nay, chúng tôi tiến hành chốt lời đối với mã POW theo nguyên tắc khuyến nghị. |
|||||||
Mã |
Vùng KN mua |
Giá hiện tại |
Giá mục tiêu |
Giá cắt lỗ |
Loại KN |
Thời gian nắm giữ |
Ngày KN |
CSM |
14,8-15 |
15 |
16,7-17,25 |
13,9 |
Mua |
3 tháng |
07/12/2018 |
PNJ |
97-98 |
94,8 |
120 |
93 |
Mua |
6 tháng |
07/09/2018 |
POW |
13-14 |
16 |
17-18 |
12 |
Mua |
6 tháng |
27/06/2018 |
Vui lòng xem chi tiết tại: https://www.cts.vn/News/2018/12/18/373630.aspx
TRACK RECORD DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ |
||||||||
Mã |
Vùng KN mua |
Giá mục tiêu |
Giá bán |
Khuyến nghị |
%Lãi/lỗ |
Thời gian nắm giữ theo KN |
Ngày KN |
Ngày chốt bán |
GAS |
106 |
120 |
119,9 |
Chốt lời |
13,11% |
6 tháng |
14/09/2018 |
01/10/2018 |
IDI |
12,6 |
14 |
12,2 |
Cắt lỗ |
-3,30% |
6 tháng |
01/10/2018 |
11/10/2018 |
MSN |
89 |
106 |
81,9 |
Cắt lỗ |
-8,70% |
6 tháng |
08/08/2018 |
11/10/2018 |
PC1 |
27-29 |
34-36 |
23,3 |
Cắt lỗ |
-16,80% |
12 tháng |
12/06/2018 |
01/11/2018 |
HPG |
39-40 |
44 |
35,6 |
Cắt lỗ |
-11% |
3 tháng |
11/10/2018 |
29/11/2018 |
HBC |
18,6 |
20-20,5 |
20,45 |
Chốt lời |
9,94% |
3 tháng |
21/11/2018 |
07/12/2018 |
POW |
13-14 |
17-18 |
16,1 |
Chốt lời |
23,85% |
6 tháng |
27/06/2018 |
27/12/2018 |
CỔ PHIẾU THEO DÕI |
|||||
Mã |
Tên Cty |
Sàn |
Vùng giá mua |
Chốt lãi |
Cắt lỗ |
PLX |
Tập Đoàn Xăng Dầu Việt Nam |
HOSE |
58,3 |
65,95 |
53,2 |
VHC |
CTCP Vĩnh Hoàn |
HOSE |
91,9 |
100,9 |
85,9 |
HDG |
CTCP Tập Đoàn Hà Đô |
HOSE |
35 – 36 |
38 – 39 |
31 – 32 |
MBB |
NHTMCP Quân Đội |
HOSE |
22 – 23 |
32 – 33 |
18 – 19 |
Vui lòng xem chi tiết tại: https://www.cts.vn/News/2018/12/18/373631.aspx