TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG |
||||
“Thị trưởng đã có một phiên giao dịch đầy tiêu cực khi các điểm số đều chìm trong sắc đỏ trong toàn bộ phiên giao dịch với thanh khoản có chút cải thiện so với phiên hôm qua nhưng vẫn còn ở mức thấp với GTGD cả 3 sàn chỉ đạt gần 4.000 tỷ đồng. Áp lực bán gia tăng đặc biệt vào cuối phiên sáng và đầu phiên chiều khiến thị trường có lúc mất gần 20 điểm. Việc giảm điểm diễn ra ở tất cả các nhóm ngành, trong đó, có nhiều mã giảm sàn như HBC, IDI, NTL, VRE, QCG, … Điểm sáng duy nhất là BVH, VCS, VGC, VCB. Ở phía khối ngoại, nhóm này tiếp tục mua ròng hơn 130 tỷ đồng.” Phòng Môi Giới Chứng Khoán VietinBank Securities |
|
Sàn |
HSX |
HNX |
|
Đóng cửa |
878,22 |
100,52 |
|
|
+/- (Điểm) |
-13,53 |
-2,15 |
|
|
GTGD (Tỷ đồng) |
3.448,437 |
422,738 |
|
|
NĐTNN |
Mua ròng |
Bán ròng |
|
|
GT NĐTNN Mua/Bán ròng (Tỷ đồng) |
139,80 |
-16,97 |
|
|
NĐTNN Mua ròng nhiều nhất (Mã/Tỷ đồng) |
CTD (36,16) |
TNG (0,88) |
|
|
NĐTNN Bán ròng nhiều nhất (Mã/Tỷ đồng) |
CII (-14,84) |
PVS (-8,63) |
QUAN ĐIỂM KỸ THUẬT |
VN-Index đã phá qua vùng đáy chính vì vậy đây là giai đoạn nguy hiểm dự báo xu hướng xấu trong ngắn và trung hạn. Chính vì vậy các phiên tiếp theo nếu chỉ số có thể hồi phục trở lại nhà đầu tư cũng không nên mua vào và chờ đợi các cơ hội rõ ràng hơn. Ngưỡng kháng cự gần được dự báo nằm tại vùng 910,28 – 922,61 và vùng hỗ trợ gần được dự báo nằm tại 883,89 – 876,86. |
THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG
CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ |
|||||||
Mã |
Vùng KN mua |
Giá hiện tại |
Giá mục tiêu |
Giá cắt lỗ |
Loại KN |
Thời gian nắm giữ |
Ngày KN |
HPG |
30,8 – 31 |
29,5 |
34,2 |
29,4 |
Mua |
3 tháng |
02/01/2018 |
CSM |
14,8-15 |
14,65 |
16,7-17,25 |
13,9 |
Mua |
3 tháng |
07/12/2018 |
Vui lòng xem chi tiết tại: https://www.cts.vn/News/2018/12/18/373630.aspx
TRACK RECORD DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ |
||||||||
Mã |
Vùng KN mua |
Giá mục tiêu |
Giá bán |
Khuyến nghị |
%Lãi/lỗ |
Thời gian nắm giữ theo KN |
Ngày KN |
Ngày chốt bán |
GAS |
106 |
120 |
119,9 |
Chốt lời |
13,11% |
6 tháng |
14/09/2018 |
01/10/2018 |
IDI |
12,6 |
14 |
12,2 |
Cắt lỗ |
-3,30% |
6 tháng |
01/10/2018 |
11/10/2018 |
MSN |
89 |
106 |
81,9 |
Cắt lỗ |
-8,70% |
6 tháng |
08/08/2018 |
11/10/2018 |
PC1 |
27-29 |
34-36 |
23,3 |
Cắt lỗ |
-16,80% |
12 tháng |
12/06/2018 |
01/11/2018 |
HPG |
39-40 |
44 |
35,6 |
Cắt lỗ |
-11% |
3 tháng |
11/10/2018 |
29/11/2018 |
HBC |
18,6 |
20-20,5 |
20,45 |
Chốt lời |
9,94% |
3 tháng |
21/11/2018 |
07/12/2018 |
POW |
13-14 |
17-18 |
16,1 |
Chốt lời |
23,85% |
6 tháng |
27/06/2018 |
27/12/2018 |
PNJ |
97-98 |
120 |
92,8 |
Cắt lỗ |
-5,31% |
6 tháng |
07/09/2018 |
02/01/2019 |
CỔ PHIẾU THEO DÕI |
|||||
Mã |
Tên Cty |
Sàn |
Vùng giá mua |
Chốt lãi |
Cắt lỗ |
PLX |
Tập Đoàn Xăng Dầu Việt Nam |
HOSE |
58,3 |
65,95 |
53,2 |
VHC |
CTCP Vĩnh Hoàn |
HOSE |
91,9 |
100,9 |
85,9 |
HDG |
CTCP Tập Đoàn Hà Đô |
HOSE |
35 – 36 |
38 – 39 |
31 – 32 |
MBB |
NHTMCP Quân Đội |
HOSE |
22 – 23 |
32 – 33 |
18 – 19 |
Vui lòng xem chi tiết tại: https://www.cts.vn/News/2018/12/18/373631.aspx